Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 3,2g Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dd Y. Cô cạn dd Y, lượng muối khan thu được là?
Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng bằng dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được bằng:
A. 20 gam
B. 32 gam
C. 40 gam
D. 48 gam
Đáp án C
Ta có sơ đồ phản ứng
CO + Fe2O3 → Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3= nFe2O3= 16/160 = 0,1 mol
→mFe2(SO4)3= 0,1.400= 40 gam
Cho khí H2 đi qua ống sứ chứa 16g Fe2O3 nung nóng, sau phản ứng thu được hh X gốm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan X bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được dd Y cô cạn y thu được bao nhiêu g muối khan
nFe2O3 = 16/160 = 0.1 (Mol)
Sau khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu đc muối Fe2(SO4)3 Áp dụng định luật bảo toàn ng tố Fe , ta có : nFe2(SO4)3 = 1/2 nFe = nFe2O3 = 0.1 (mol)==> m muối = mFe2(SO4)3 = 0.1 * 400 = 40 (g) H2SO4 đặc nóng thì chỉ tạo 1 muối sau cùng là Fe2(SO4)3
dùng bảo toàn số mol đối với nguyên tố Fe: sô mol Fe2(SO4)3 = số mol Fe2O3 = 0.1
--> khối lượng muối khan = 0.1x400= 40
cho khí CO đi qua ống sứ chưa fe2o3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp chắt rắn X gồm Fe và các oxit. hòa tan hoàn toàn X bằng h2so4 đặc nóng thu được dd Y. cô cạn ddY , lượng muối khan thu được làbao nh
câu1:đốt cháy hỗn hợp hidrocacbon X thu đuocjw 2,24l CO2 và 2,7g H2O. thể tích O2 đã tham gia pư cháy
câu2:cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16g Fe2O3 đun nóng sau pư thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3,Fe3O4. hòa tan hoàn toàn X = H2so4 đặc nóng thu dc dd Y. cô cạn dd Y lượng muối khan thu được là???
nCO2=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
nH2O=\(\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có:
nCO2=2nO=0,2(mol)
nH2O=nO=0,15(mol)
VO2=22,4.(0,15+0,2)=7,84(lít)
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí Z. Hấp thụ hết Z vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2SO3 3M và NaOH 4M thu được dung dịch A chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3 với tỉ lệ mol 2 : 1. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa toàn bộ chất rắn B, nung nóng thu được 5,76 gam hỗn hợp D gồm Fe và các oxit của Fe. Hấp thụ hết khí sinh ra vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,40
B. 7,28
C. 7,04
D. 6,72
Một ống sứ chưa hỗn hợp X gồm: Al2O3 Fe2O3 CuO. CHo khí CO từ từ qua ống sứ nung nóng. Kết thúc phản ứng được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Tiếp tục cho chất rắn Y tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch T và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch T đến khi khối lượng kết tủa không đổi E, cân kết tủa E thu được m1 gam. Nếu để E trong không khí môt thời gian rồi cân lại được m2 gam kết tủa ( m1 khác m2) . Tìm Y,Z,T,E
Y : Al2O3,Fe,Cu
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu +C O_2$
Z : CO,CO2
T : Al2(SO4)3 , CuSO4, Fe2(SO4)3
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 +S O_2 + 2H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
E : Fe(OH)3, Cu(OH)2
$Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH \to 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$Fe_2(SO_4)_3 + 6NaOH \to 2Fe(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 32 gam gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 17,0%.
B. 15,0%.
C. 20,0%.
D. 23,0%.
nCO2 = 0,32 + 0,08.2 = 0,48; nHNO3 = 2,04 mol → nH2O = 1,02 → nZ = 398,04 gam
BTKL: mkhí = 56,64 - 0,48.16 + 360.0,375 – 148,2 – 1,02.18 = 10,92 gam → Khí
Đáp án A
Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 32 gam gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 17,0%.
B. 15,0%.
C. 20,0%.
D. 23,0%.
Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 32 gam gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 17,0%.
B. 15,0%.
C. 20,0%.
D. 23,0%.
Đáp án A
nCO2 = 0,32 + 0,08.2 = 0,48; nHNO3 = 2,04 mol → nH2O = 1,02 → nZ = 398,04 gam
BTKL: mkhí = 56,64 – 0,48.16 + 360.0,357 – 148,2 – 1,02.18 = 10,92 gam → Khí O : 0 , 42 N : 0 , 3
Muối
=> C%Fe(NO3)3 = 18,24%
Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 32 gam gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 17,0%.
B. 15,0%.
C. 20,0%.
D. 23,0%.
Đáp án A
nCO2 = 0,32 + 0,08.2 = 0,48;
nHNO3 = 2,04 mol → nH2O = 1,02 → nZ = 398,04 gam
BTKL: mkhí = 56,64 – 0,48.16 + 360.0,357 – 148,2 – 1,02.18 = 10,92 gam